Danh mục sản phẩm
– Ván MDF : Phù hợp sản xuất đồ trang trí nội thất cho thì trường Việt Nam hoặc Hàn Quốc, Ấn Độ… Dùng thi công các công trình nhà ở, căn hộ. Độ dày 1,8mm đến 25mm. Xuất xứ Thailand hoặc Việt Nam. Qui cách: 1220mm x 2440mm Độ dày (mm) 2.5-30 Kích thước (ft) 4 x 8, 6 x 8 ( có sẵn loại ván đã tề mép cạnh và chưa tề cạnh) Vật liệu MDF được nghiên cứu, chế tạo, và ra đời nhằm mục đích thay thế một phần cho gỗ tự nhiên, vốn đang dần dần cạn kiệt và khan hiếm dần, giá cả cũng đắt đỏ. Với sự đa năng của mình, Ván MDF có thể sử dụng , ứng dụng được trong rất nhiều trong ngành nội thất và chế tạo đồ gỗ hiện nay. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu qua về Ván , Gỗ MDF để quý khách có thể hiểu được
Mô tả sản phẩm
MDF – Ván MDF : Phù hợp sản xuất đồ trang trí nội thất cho thì trường Việt Nam hoặc Hàn Quốc, Ấn Độ… Dùng thi công các công trình nhà ở, căn hộ. Độ dày 1,8mm đến 25mm. Xuất xứ Thailand hoặc Việt Nam. Qui cách: 1220mm x 2440mm Độ dày (mm) 2.5-30 Kích thước (ft) 4 x 8, 6 x 8 ( có sẵn loại ván đã tề mép cạnh và chưa tề cạnh) Vật liệu MDF được nghiên cứu, chế tạo, và ra đời nhằm mục đích thay thế một phần cho gỗ tự nhiên, vốn đang dần dần cạn kiệt và khan hiếm dần, giá cả cũng đắt đỏ. Với sự đa năng của mình, Ván MDF có thể sử dụng , ứng dụng được trong rất nhiều trong ngành nội thất và chế tạo đồ gỗ hiện nay. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu qua về Ván , Gỗ MDF để quý khách có thể hiểu được Công ty TNHH TM & DV LONG PHÁT chúng tôi với nhà máy quy mô lớn trên toàn quốc, đi cùng với hệ thống tổng kho lớn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu về các loại veneer, ván mdf, chỉ dán viền cùng nhiều loại vật liệu thi công nội thất khác, chắc chắn sẽ mang tới sự hài lòng cho quý khách. Hôm nay chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn Ván trơn MDF Dongwha 2.5 mm 1. Ván Trơn MDF là gì ? MDF thực ra là thuật ngữ được viết tắt của từ tiếng anh Medium Density FiberBoard, hoặc hiểu theo tiếng việt là ván sợi mật độ trung bình. Còn thực tế trong sản xuất , MDF được gọi chung cho ba loại sản phẩm như : Ván sợi mật độ trung bình Ván ép bột sợi có tỷ trọng trung bình (Medium Density) Ván ép bột có độ nén chặt cực cao (HardBoard) Để phân biệt được ba loại ván này, người ta thường dựa vào các thông số chi tiết như : Vật lý, độ dày, cách sử dụng bề mặt của tấm ván MDF đó. Để nhận báo giá ván MDF Công ty TNHH TM & DV LONG PHÁT nhập khẩu mới nhất 2019 gọi ngay tổng đài: Hotline hoặc Zalo: 0981.4444.79 08.9999.2213 2. Lịch sử hình thành & phát triển Ván ép MDF có một lịch sử phát triển không quá lâu đời. Nhà máy sản xuất gỗ ván MDF đầu tiên được xây dựng vào năm 1964 ở New York (Mỹ) và phát triển mạnh ở các nước Bắc Mỹ và châu Âu khác từ năm 1990 liên tục cho đến nay. Tính đến năm 1970, trên thế giới mới chỉ có 3 nhà máy ở Mỹ với công suất từ 39,000m3/năm cho tới 133,000m3/năm. Tuy nhiên, đến năm 2000, trên toàn thế giới đã có tổng cộng 291 nhà máy và công suất nhà máy lớn nhất đạt đến 340,000 m3/năm. Để đáp ứng yêu cầu của thị trường, các nước công nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ xây dựng các nhà máy sản xuất gỗ công nghiệp MDF với sản lượng tăng bình quân hàng năm là 15,5%. 3. Thành phần cấu tạo ván MDF – Ván MDF có thành phần cấu tạo chính là sợi gỗ (hay bột gỗ), chất kết dính và một số thành phần khác (Parafin, chất làm cứng…). – Thông thường, thành phần của ván MDF bao gồm khoảng 75% gỗ, 11 – 14% keo Urea Formaldehyde (UF), 6 – 10% nước và dưới 1% thành phần khác (Parafin, chất làm cứng…). Đối với môi trường có độ ẩm cao, nhựa Melamine hoặc nhựa Phenolic & Polymeric Diphenylmethane Diisocyanate (PMDI) được thêm vào keo để tạo ra vật liệu MDF chống ẩm. – Các sợi gỗ (hay bột gỗ) trong thành phần gỗ ép MDF chủ yếu được chế biến từ các loại gỗ mềm. Tuy nhiên, tùy theo mục đích của nhà sản xuất mà một số thành phần gỗ cứng có thể được thêm vào để đạt được loại gỗ mong muốn. – Nguyên liệu để sản xuất ván MDF bao gồm các loại gỗ rừng trồng (như cao su, bạch đàn, keo, thông, giẻ, sồi, vân sam), bã mía, phế liệu gỗ, mùn cưa hoặc hỗn hợp dăm gỗ cứng và dăm gỗ mềm. Nguyên liệu đầu vào ngoài gỗ thân cây còn có thể tận dụng cành ngọn, bìa bắp, đầu mẩu, mùn cưa của quá trình cưa xẻ. 4. Tính chất vật lý và đặc điểm chung – Thông thường, ván ép MDF có màu đặc trưng của gỗ (vàng, nâu). Ván chống ẩm thường có màu xanh và ván chống cháy thường có màu đỏ. – Ván MDF được coi là ổn định và trơ ở dạng tấm. Ván có thể tự phân hủy sinh học theo thời gian. – Ván MDF không có mùi. – Ván MDF có tỷ trọng trung bình từ 680 – 840 kg/m3 . – Các khổ ván MDF thông dụng là 1220 x 2440 và 1830 x 2440 (mm). – Các độ dày thông dụng của ván MDF: 3, 5, 9, 12, 15, 17, 18, 25 (mm). 5. Sản xuất ván MDF Ván MDF được sản xuất bằng cách ép các sợi gỗ nhỏ dưới áp suất và nhiệt độ cao cùng với sự tham gia của các chất kết dính và các thành phần khác. Hiện tại, có hai quy trình sản xuất tấm MDF, đó là quy trình sản xuất khô và quy trình sản xuất ướt. a. Quy trình khô – Trước tiên, keo và phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô trong máy trộn và sấy sơ bộ. – Bột sợi sau khi đã ráo keo sẽ được trải ra bằng máy rải, sau đó được cào thành 2-3 tầng tùy theo kích thước và độ dày của ván. – Các tầng này được chuyển qua máy ép có gia nhiệt. Máy ép thực hiện ép hai lần. Lần ép thứ nhất ( ép sơ bộ), từng lớp được ép riêng. Lần ép thứ hai, tất cả các lớp được ép lại với nhau. – Chế độ nhiệt được thiết lập để loại bỏ hơi nước và làm keo hóa rắn từ từ. – Sau khi ép, ván được xuất ra, cắt bỏ biên, chà nhám và phân loại. b. Quy trình ướt – Đầu tiên, bột gỗ được phun nước làm ướt để kết vón thành dạng vẩy. Chúng được cào rải ngay sau đó và được đưa lên mâm ép. – Sau đó, chúng được ép nhiệt một lần đến độ dày sơ bộ. – Cuối cùng, tấm ván được đưa qua cán hơi ở nhiệt độ cao để nén chặt hai mặt và rút hết nước ra. 6. Ưu điểm gỗ MDF – Không bị cong vênh, co ngót và mối mọt như gỗ tự nhiên. – Nhìn chung, giá ván MDF thấp hơn ván dán hay gỗ tự nhiên. – Vì ván MDF có cấu tạo rất đồng nhất nên khi cắt, cạnh cắt không bị sứt mẻ. – Bề mặt ván MDF phẳng và nhẵn nên có thể dễ dàng được sơn hoặc ép các bề mặt trang trí khác như Melamine hay Laminate. – Sản lượng khá ổn định và thời gian gia công nhanh nên thích hợp với việc sản xuất hàng loạt các sản phẩm giống nhau, giúp tiết kiệm chi phí và giảm giá thành sản phẩm. – Bề mặt có thể rộng hơn nhiều so với gỗ tự nhiên nên tiện dụng cho việc thiết kế và sản xuất các sản phẩm có kích thước lớn mà không phải chắp nối. CÔNG TY TNHH SX TM DV & Phát Triển LONG PHÁT Hotline hoặc Zalo: 08.9999.2213 hoặc 0981.4444.79 Là nơi khách hàng trao tin tưởng và niềm tin Email: luoitheplongphat@gmail.com Văn phòng: 3/91A ấp Đình, xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh: 894/8A Lê Hồng Phong, KP 3, P. Phú Thọ, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương 7. Ứng dụng Ván gỗ MDF (Medium Density Fibreboard) của Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Dongwha là loại sản phẩm ván gỗ kỹ thuật, đặc biệt được sản xuất dùng cho ngành công nghiệp sản xuất đồ nội thất và ngành mộc. Những tiêu chuẩn kỹ thuật đồng nhất áp dụng trên ván gỗ của Dongwha có tính nhất quán từ bề mặt đến tận bên trong. Và tính đa dụng của sản phấm ván gỗ Dongwha cho phép thích ứng với mọi loại máy móc gia công phức tạp nhất cũng như với những kỹ thuật tiên tiến nhất dùng trong sản xuất đồ nội thất chất lượng cao, linh kiện đồ gỗ mỹ nghệ, làm đồ gỗ thủ công và lót sàn. Sức bền tổng thể và bề mặt trơn tru của sản phẩm ván gỗ Dongwha tạo ra sự thích hợp cho việc sơn phủ để đạt được sự hoàn thiện chất lượng cao hơn và cung cấp một lớp chất nền thống nhất cho việc sơn phủ. Thêm vào đó, đặc tính này tạo ra sự dễ dàng thao tác với tất cả các công cụ chế biến gỗ hay bất cứ loại công cụ gia công bằng tay nào. Chúng tôi cũng sản xuất các sản phẩm ván gỗ có tiêu chuẩn phát thải thấp (E1, E0, CARB). Hàm lượng formaldehyde của ván MDF cấp tiêu chuẩn có thể thay đổi tùy theo tính chất của ure formaldehyde hoặc của các loại keo resin khác được sử dụng làm tác nhân kết dính trong gỗ. Ván MDF hàm lượng formaldehyde thấp được khuyến cáo áp dụng cho những nơi có sự thông gió hạn chế, nơi có điều kiện ẩm ướt hoặc nhiệt độ môi trường xung quanh cao, hoặc ở một số hạng mục của một tòa nhà có nhu cầu đặc biệt cần sử dụng, trong những chỗ ở có mái che, ví dụ như trường học hay bệnh viện. Những loại chất kết dính và keo resin được sử dụng cho các loại sản phẩm này được phát triển để đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu tiêu chuẩn nhất định về phát thải formaldehyde, nhưng cũng đồng thời duy trì được sức bền của ván và độ trơn nhẵn của bề mặt ván. Các bề mặt trang trí (Melamine, Laminate…) thường được ép lên gỗ công nghiệp MDF để ứng dụng trong sản xuất và trang trí nội thất như bàn, ghế, giường, tủ, kệ, cửa…. 8. Quy trình sản xuất 01. Quy cách kỹ thuật <Những đặc tính vật lý và cơ học của ván> detail view Đặc tính của ván Phuương pháps Test Đơn vị đo ≥ 2.5 - 4.0 ≥ 4.0 - 6.0 ≥ 6.0 - 9.0 ≥ 9.0 - 12.0 ≥ 12.0 - 19.0 ≥ 19.0 - 30.0 Dung sai độ dày BS EN 324-1 mm ±0.15 ±0.15 ±0.2 ±0.2 ±0.2 ±0.2 Dung sai kích thước (chiều dài & chiều rộng) BS EN 324-1 mm ±5mm đối với loại có tề mép cạnh ±2mm đối với loại không tề mép cạnh Độ vuông vắn (đường chéo) BS EN 324-2 mm <5.0 Tỷ trọng trung bình BS EN 323 kg/㎥ 800 780 740 720 700 680 Độ ẩm ván BS EN 322 % 5.0 - 8.0 Lực liên kết nội (IB-dry trung bình BS EN 319 N/㎟ 0.65 0.65 0.65 0.60 0.55 0.55 Độ bền uốn tĩnh (MOR) BS EN 310 N/㎟ 23 23 23 22 20 18 Suất đàn hôi uốn tĩnh (MOE) BS EN 310 N/㎟ NA 2700 2700 2500 2200 2100 Lực bám đinh vít bề mặt BS EN 320 N NA NA NA NA 1050 1000 Lực bám đinh vít mép cạnh BS EN 320 N NA NA NA NA 850 850 Độ trương nở (24hr) BS EN 317 Tỷ lệ % cao nhất ≤35 ≤30 ≤17 ≤15 ≤12 ≤10 Mức hấp thụ bề mặt (Kiểm tra bằng Toluence) In-House mm (min) Chính phẩm:≥120 Thứ phẩm:≥80 Chính phẩm:≥150 Thứ phẩm:≥80 <Độ phát thải Formaldehyde của ván> detail view Đặc tính Phương pháp Test Đơn vị đo Tiêu chuẩn Test trong buồng nhỏ (Small Chamber) D6007-02 ppm Giai đoạn 2 Ván mỏng (<=8mm) : < 0.13 Ván dày (>8mm) : < 0.11 Test phát thải Formaldehyde theo phương pháp (Perforator) BS EN 120 mg/100g (Trung bình) E0 ≤ 3.0 3.0 < E1 ≤ 9.0 9.0 < E2 ≤ 30 Test phát thải Formaldehyde theo phương pháp (Desiccators) JIS A 1460 mg/l (Trung bình) F* ≤ 2.1 F** ≤ 1.5 F*** ≤ 0.5 F**** ≤ 0.3 - Lưu ý :Giá trị của phương pháp Test Perforator trong bảng này áp dụng đối với ván có độ ẩm 6.5% Liên hệ ngay với Công ty TNHH TM & DV LONG PHÁT chúng tôi để được tư vấn Hotline hoặc Zalo: 0981.4444.79 08.9999.2213
– Ván MDF : Phù hợp sản xuất đồ trang trí nội thất cho thì trường Việt Nam hoặc Hàn Quốc, Ấn Độ… Dùng thi công các công trình nhà ở, căn hộ. Độ dày 1,8mm đến 25mm. Xuất xứ Thailand hoặc Việt Nam. Qui cách: 1220mm x 2440mm
Độ dày (mm)
2.5-30
Kích thước (ft)
4 x 8, 6 x 8 ( có sẵn loại ván đã tề mép cạnh và chưa tề cạnh)
Vật liệu MDF được nghiên cứu, chế tạo, và ra đời nhằm mục đích thay thế một phần cho gỗ tự nhiên, vốn đang dần dần cạn kiệt và khan hiếm dần, giá cả cũng đắt đỏ. Với sự đa năng của mình, Ván MDF có thể sử dụng , ứng dụng được trong rất nhiều trong ngành nội thất và chế tạo đồ gỗ hiện nay. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu qua về Ván , Gỗ MDF để quý khách có thể hiểu được
Công ty TNHH TM & DV LONG PHÁT chúng tôi với nhà máy quy mô lớn trên toàn quốc, đi cùng với hệ thống tổng kho lớn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu về các loại veneer, ván mdf, chỉ dán viền cùng nhiều loại vật liệu thi công nội thất khác, chắc chắn sẽ mang tới sự hài lòng cho quý khách. Hôm nay chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn Ván trơn MDF Dongwha 2.5 mm
MDF thực ra là thuật ngữ được viết tắt của từ tiếng anh Medium Density FiberBoard, hoặc hiểu theo tiếng việt là ván sợi mật độ trung bình. Còn thực tế trong sản xuất , MDF được gọi chung cho ba loại sản phẩm như :
Ván sợi mật độ trung bình
Ván ép bột sợi có tỷ trọng trung bình (Medium Density)
Ván ép bột có độ nén chặt cực cao (HardBoard)
Để phân biệt được ba loại ván này, người ta thường dựa vào các thông số chi tiết như : Vật lý, độ dày, cách sử dụng bề mặt của tấm ván MDF đó.
Để nhận báo giá ván MDF Công ty TNHH TM & DV LONG PHÁT nhập khẩu mới nhất 2019 gọi ngay tổng đài:
Hotline hoặc Zalo:
0981.4444.79 08.9999.2213
Ván ép MDF có một lịch sử phát triển không quá lâu đời. Nhà máy sản xuất gỗ ván MDF đầu tiên được xây dựng vào năm 1964 ở New York (Mỹ) và phát triển mạnh ở các nước Bắc Mỹ và châu Âu khác từ năm 1990 liên tục cho đến nay.
Tính đến năm 1970, trên thế giới mới chỉ có 3 nhà máy ở Mỹ với công suất từ 39,000m3/năm cho tới 133,000m3/năm. Tuy nhiên, đến năm 2000, trên toàn thế giới đã có tổng cộng 291 nhà máy và công suất nhà máy lớn nhất đạt đến 340,000 m3/năm.
Để đáp ứng yêu cầu của thị trường, các nước công nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ xây dựng các nhà máy sản xuất gỗ công nghiệp MDF với sản lượng tăng bình quân hàng năm là 15,5%.
– Ván MDF có thành phần cấu tạo chính là sợi gỗ (hay bột gỗ), chất kết dính và một số thành phần khác (Parafin, chất làm cứng…).
– Thông thường, thành phần của ván MDF bao gồm khoảng 75% gỗ, 11 – 14% keo Urea Formaldehyde (UF), 6 – 10% nước và dưới 1% thành phần khác (Parafin, chất làm cứng…). Đối với môi trường có độ ẩm cao, nhựa Melamine hoặc nhựa Phenolic & Polymeric Diphenylmethane Diisocyanate (PMDI) được thêm vào keo để tạo ra vật liệu MDF chống ẩm.
– Các sợi gỗ (hay bột gỗ) trong thành phần gỗ ép MDF chủ yếu được chế biến từ các loại gỗ mềm. Tuy nhiên, tùy theo mục đích của nhà sản xuất mà một số thành phần gỗ cứng có thể được thêm vào để đạt được loại gỗ mong muốn.
– Nguyên liệu để sản xuất ván MDF bao gồm các loại gỗ rừng trồng (như cao su, bạch đàn, keo, thông, giẻ, sồi, vân sam), bã mía, phế liệu gỗ, mùn cưa hoặc hỗn hợp dăm gỗ cứng và dăm gỗ mềm. Nguyên liệu đầu vào ngoài gỗ thân cây còn có thể tận dụng cành ngọn, bìa bắp, đầu mẩu, mùn cưa của quá trình cưa xẻ.
– Thông thường, ván ép MDF có màu đặc trưng của gỗ (vàng, nâu). Ván chống ẩm thường có màu xanh và ván chống cháy thường có màu đỏ.
– Ván MDF được coi là ổn định và trơ ở dạng tấm. Ván có thể tự phân hủy sinh học theo thời gian.
– Ván MDF không có mùi.
– Ván MDF có tỷ trọng trung bình từ 680 – 840 kg/m3 .
– Các khổ ván MDF thông dụng là 1220 x 2440 và 1830 x 2440 (mm).
– Các độ dày thông dụng của ván MDF: 3, 5, 9, 12, 15, 17, 18, 25 (mm).
Ván MDF được sản xuất bằng cách ép các sợi gỗ nhỏ dưới áp suất và nhiệt độ cao cùng với sự tham gia của các chất kết dính và các thành phần khác.
Hiện tại, có hai quy trình sản xuất tấm MDF, đó là quy trình sản xuất khô và quy trình sản xuất ướt.
– Trước tiên, keo và phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô trong máy trộn và sấy sơ bộ.
– Bột sợi sau khi đã ráo keo sẽ được trải ra bằng máy rải, sau đó được cào thành 2-3 tầng tùy theo kích thước và độ dày của ván.
– Các tầng này được chuyển qua máy ép có gia nhiệt. Máy ép thực hiện ép hai lần. Lần ép thứ nhất ( ép sơ bộ), từng lớp được ép riêng. Lần ép thứ hai, tất cả các lớp được ép lại với nhau.
– Chế độ nhiệt được thiết lập để loại bỏ hơi nước và làm keo hóa rắn từ từ.
– Sau khi ép, ván được xuất ra, cắt bỏ biên, chà nhám và phân loại.
– Đầu tiên, bột gỗ được phun nước làm ướt để kết vón thành dạng vẩy. Chúng được cào rải ngay sau đó và được đưa lên mâm ép.
– Sau đó, chúng được ép nhiệt một lần đến độ dày sơ bộ.
– Cuối cùng, tấm ván được đưa qua cán hơi ở nhiệt độ cao để nén chặt hai mặt và rút hết nước ra.
– Không bị cong vênh, co ngót và mối mọt như gỗ tự nhiên.
– Nhìn chung, giá ván MDF thấp hơn ván dán hay gỗ tự nhiên.
– Vì ván MDF có cấu tạo rất đồng nhất nên khi cắt, cạnh cắt không bị sứt mẻ.
– Bề mặt ván MDF phẳng và nhẵn nên có thể dễ dàng được sơn hoặc ép các bề mặt trang trí khác như Melamine hay Laminate.
– Sản lượng khá ổn định và thời gian gia công nhanh nên thích hợp với việc sản xuất hàng loạt các sản phẩm giống nhau, giúp tiết kiệm chi phí và giảm giá thành sản phẩm.
– Bề mặt có thể rộng hơn nhiều so với gỗ tự nhiên nên tiện dụng cho việc thiết kế và sản xuất các sản phẩm có kích thước lớn mà không phải chắp nối.
CÔNG TY TNHH SX TM DV & Phát Triển LONG PHÁT
08.9999.2213 hoặc 0981.4444.79
Là nơi khách hàng trao tin tưởng và niềm tin
Email: luoitheplongphat@gmail.com
Văn phòng: 3/91A ấp Đình, xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh: 894/8A Lê Hồng Phong, KP 3, P. Phú Thọ, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
7. Ứng dụng
Ván gỗ MDF (Medium Density Fibreboard) của Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Dongwha là loại sản phẩm ván gỗ kỹ thuật, đặc biệt được sản xuất dùng cho ngành công nghiệp sản xuất đồ nội thất và ngành mộc. Những tiêu chuẩn kỹ thuật đồng nhất áp dụng trên ván gỗ của Dongwha có tính nhất quán từ bề mặt đến tận bên trong. Và tính đa dụng của sản phấm ván gỗ Dongwha cho phép thích ứng với mọi loại máy móc gia công phức tạp nhất cũng như với những kỹ thuật tiên tiến nhất dùng trong sản xuất đồ nội thất chất lượng cao, linh kiện đồ gỗ mỹ nghệ, làm đồ gỗ thủ công và lót sàn.
Sức bền tổng thể và bề mặt trơn tru của sản phẩm ván gỗ Dongwha tạo ra sự thích hợp cho việc sơn phủ để đạt được sự hoàn thiện chất lượng cao hơn và cung cấp một lớp chất nền thống nhất cho việc sơn phủ. Thêm vào đó, đặc tính này tạo ra sự dễ dàng thao tác với tất cả các công cụ chế biến gỗ hay bất cứ loại công cụ gia công bằng tay nào.
Chúng tôi cũng sản xuất các sản phẩm ván gỗ có tiêu chuẩn phát thải thấp (E1, E0, CARB). Hàm lượng formaldehyde của ván MDF cấp tiêu chuẩn có thể thay đổi tùy theo tính chất của ure formaldehyde hoặc của các loại keo resin khác được sử dụng làm tác nhân kết dính trong gỗ. Ván MDF hàm lượng formaldehyde thấp được khuyến cáo áp dụng cho những nơi có sự thông gió hạn chế, nơi có điều kiện ẩm ướt hoặc nhiệt độ môi trường xung quanh cao, hoặc ở một số hạng mục của một tòa nhà có nhu cầu đặc biệt cần sử dụng, trong những chỗ ở có mái che, ví dụ như trường học hay bệnh viện.
Những loại chất kết dính và keo resin được sử dụng cho các loại sản phẩm này được phát triển để đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu tiêu chuẩn nhất định về phát thải formaldehyde, nhưng cũng đồng thời duy trì được sức bền của ván và độ trơn nhẵn của bề mặt ván.
Các bề mặt trang trí (Melamine, Laminate…) thường được ép lên gỗ công nghiệp MDF để ứng dụng trong sản xuất và trang trí nội thất như bàn, ghế, giường, tủ, kệ, cửa….
8. Quy trình sản xuất
01. Quy cách kỹ thuật
<Những đặc tính vật lý và cơ học của ván>
detail view
Đặc tính của ván
Phuương pháps
Test
Đơn vị đo
≥ 2.5 -
4.0
≥ 4.0 -
6.0
≥ 6.0 -
9.0
≥ 9.0 -
12.0
≥ 12.0 -
19.0
≥ 19.0 -
30.0
Dung sai độ dày
BS EN
324-1
mm
±0.15
±0.2
Dung sai kích thước
(chiều dài & chiều rộng)
±5mm đối với loại có tề mép cạnh
±2mm đối với loại không tề mép cạnh
Độ vuông vắn
(đường chéo)
324-2
<5.0
Tỷ trọng trung bình
323
kg/㎥
800
780
740
720
700
680
Độ ẩm ván
322
%
5.0 - 8.0
Lực liên kết nội (IB-dry
trung bình
319
N/㎟
0.65
0.60
0.55
Độ bền uốn tĩnh
(MOR)
310
23
22
20
18
Suất đàn hôi uốn tĩnh
(MOE)
NA
2700
2500
2200
2100
Lực bám đinh vít bề mặt
320
N
1050
1000
Lực bám đinh vít mép
cạnh
850
Độ trương nở
(24hr)
317
Tỷ lệ %
cao nhất
≤35
≤30
≤17
≤15
≤12
≤10
Mức hấp thụ bề mặt
(Kiểm tra bằng Toluence)
In-House
(min)
Chính phẩm:≥120
Thứ phẩm:≥80
Chính phẩm:≥150
<Độ phát thải Formaldehyde của ván>
Đặc tính
Phương pháp Test
Tiêu chuẩn
Test trong buồng nhỏ
(Small Chamber)
D6007-02
ppm
Giai đoạn 2
Ván mỏng (<=8mm) : < 0.13
Ván dày (>8mm) : < 0.11
Test phát thải Formaldehyde
theo phương pháp
(Perforator)
BS EN 120
mg/100g (Trung bình)
E0 ≤ 3.0
3.0 < E1 ≤ 9.0
9.0 < E2 ≤ 30
(Desiccators)
JIS A 1460
mg/l (Trung bình)
F* ≤ 2.1
F** ≤ 1.5
F*** ≤ 0.5
F**** ≤ 0.3
- Lưu ý :Giá trị của phương pháp Test Perforator trong bảng này áp dụng đối với ván có độ ẩm 6.5%
Liên hệ ngay với Công ty TNHH TM & DV LONG PHÁT chúng tôi để được tư vấn
* CÔNG TY LONG PHÁT LUÔN SÃN SÀNG : TƯ VẤN: 0981.4444.79
Facebook Comments
Hổ trợ trực tiếp 08 9999 2213